Theo quy định tại Bộ luật lao động (năm 2012) và Luật BHXH (năm 2014), NSDLĐ có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký tham gia BHXH (gồm cả BHYT và BHTN) cho NLĐ (làm việc theo hợp đồng). Sau đó hàng tháng thực hiện đóng BHXH, đồng thời theo định kỳ báo cáo về tình hình sử dụng lao động tại doanh nghiệp cho cơ quan quản lý Nhà nước. Đây là những vấn đề cơ bản mà mọi doanh nghiệp, người phụ trách nhân sự trong công ty cần phải nắm rõ, thực hiện.
Người lao động tham gia BHXh được cấp Sổ BHXH. Đến năm 2020 sẽ thay thế bằng Thẻ BHXH (ảnh minh hoạ)
Dưới đây là những quy định về Sổ BHXH và trình tự thủ tục, hồ sơ đăng ký tham gia BHXH (bao gồm cả BHYT và BHTN) - quy định tại:
- Luật BHXH (2014)
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam
- Nghị định 166/2016/NĐ-CP - về giao dịch điện tử trong BHXH, BHYT, BHTN
..................
Ghi chú:
- Chúng tôi giữ nguyên văn theo điều luật để thuận tiện trong việc tra cứu, theo dõi. Và sẽ lược giải thành sơ đồ.
- Hiện nay (2017), tại nhiều địa phương đã triển khai thủ tục hành chính một cửa, giao dịch điện tử - theo quy định tại Nghị định 166/2016/NĐ-CP. Việc gửi hồ sơ tham gia BHXH, BHYT và BHTN cho NLĐ đều thực hiện qua email và nhận kết quả qua đường bưu điện (bao gồm cả việc giao, trả Sổ BHXH, Thẻ BHYT ...).
- Do vậy, người phụ trách nhân sự cần tham khảo thêm tại các website của cơ quan BHXH địa phương, tải về các biểu mẫu (đính kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017) để sử dụng. Nếu hồ sơ chưa đạt thì làm lại gửi lại. Không có chi khó cả.
.........
* Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết HĐLĐ, NSDLĐ nộp hồ sơ đăng ký tham gia BHXH bắt buộc cho NLĐ:
Cụ thể, Điều 99 Luật BHXH - về giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ BHXH quy định như sau:
1. Việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
.....
* Quy định tại Luật BHXH (năm 2014):
Mục 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 96. Sổ bảo hiểm xã hội
1. Sổ bảo hiểm xã hội được cấp cho từng người lao động để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Đến năm 2020, sổ bảo hiểm xã hội sẽ được thay thế bằng thẻ bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội bằng phương thức giao dịch điện tử.
Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
2. Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;
b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.
3. Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ tham gia, cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Điều 98. Điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội
1. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội khi có thay đổi thông tin tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:
a) Tờ khai điều chỉnh thông tin cá nhân;
b) Sổ bảo hiểm xã hội;
c) Bản sao giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc điều chỉnh thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động nộp hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây:
a) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu;
b) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;
c) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội;trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày.Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Luật này.
...................
Chương III
HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
Mục 1
HỒ SƠ THAM GIA, ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN;
CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Điều 23. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Người lao động:
a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin hoặc truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
b) Giấy tờ chứng minh đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (nếu có) theo Phụ lục 03.
c) Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động đối với người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đăng ký đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH.
1.2. Đơn vị:
a) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS) đối với đơn vị tham gia lần đầu; đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến; đơn vị thay đổi thông tin tham gia BHXH, BHYT.
b) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
c) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 24. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
1.2. Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 25. Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Người tham gia:
a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc thay đổi thông tin;
b) Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi rõ "đã hiến bộ phận cơ thể".
c) Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: Giấy tờ chứng minh theo Phụ lục 03.
1.2. UBND xã, cơ quan quản lý đối tượng, Đại lý thu/Nhà trường; Cơ quan BHXH: Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 26. Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người có từ 2 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
1.2. Sổ BHXH đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau nộp tất cả các sổ BHXH;
1.3. Văn bản chứng thực hoặc bản kèm theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Mục 2
HỒ SƠ CẤP LẠI SỔ BHXH, THẺ BHYT
VÀ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐÃ GHI TRÊN SỔ BHXH, THẺ BHYT
Điều 27. Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng
1.1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH
2.1. Thành phần hồ sơ:
a) Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH và điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trước năm 1995
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
b) Hồ sơ kèm theo (Mục 1, 2 Phụ lục 01);
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Cấp lại, đổi thẻ BHYT
4.1. Thành phần hồ sơ:
a) Người tham gia:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Đối với người được hưởng quyền lợi cao hơn: giấy tờ chứng minh theo Phụ lục 03.
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Mục 3
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Điều 28. Thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
1. Trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Truy thu
2.1. Đối với trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.2. Đối với trường hợp điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Hoàn trả
3.1. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình và người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.2. Đối tượng cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 29. Cấp sổ BHXH
1. Cấp mới: Đối với người tham gia BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
3. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định..
4. Xác nhận sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 30. Cấp thẻ BHYT
1. Cấp mới: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Riêng đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp: không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Cấp lại, đổi thẻ BHYT:
2.1. Trường hợp không thay đổi thông tin: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
2.2. Trường hợp thay đổi thông tin: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Chương IV
QUY TRÌNH THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Điều 31. Người tham gia
1. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN, BHTNLĐ, BNN, BHYT
1.1. Kê khai và nộp hồ sơ:
a) Đăng ký, truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 23 nộp cho đơn vị nơi đang làm việc.
Người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH trực tiếp tại cơ quan BHXH: kê khai hồ sơ theo quy định tại Tiết c Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 23 nộp cho cơ quan BHXH.
b) Truy thu BHXH bắt buộc đối với người lao động được gia hạn hợp đồng hoặc ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động: kê khai hồ sơ theo quy định tại Tiết c Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 23 nộp cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc cơ quan BHXH.
c) Các trường hợp cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 27:
- Người đang làm việc nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH hoặc nộp thông qua đơn vị nơi đang làm việc.
- Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, người đã được giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH đề nghị cấp lại, điều chỉnh sổ BHXH nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
1.2. Đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN:
a) Người lao động có thời hạn ở nước ngoài đóng thông qua đơn vị: đơn vị thu tiền đóng BHXH của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo phương thức đóng đã đăng ký. Trường hợp người lao động được gia hạn hợp đồng hoặc ký HĐLĐ mới ngay tại nước tiếp nhận lao động truy đóng sau khi về nước thì nộp tiền cho cơ quan BHXH hoặc đơn vị nơi nhận hồ sơ truy nộp.
b) Người lao động có thời gian đóng BHXH chưa đủ 15 năm (kể cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH), nếu còn thiếu tối đa 06 tháng mà bị chết, nếu có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tuất hằng tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì thân nhân người lao động lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS), kèm theo sổ BHXH của người lao động, để đóng tiền vào quỹ hưu trí và tử tuất với mức đóng hằng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH trước khi chết tại BHXH huyện nơi cư trú cho số tháng còn thiếu để được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
1.3. Nhận kết quả:
a) Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT.
b) Hằng năm, nhận tờ rời sổ BHXH xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN của năm trước.
2. Người tham gia BHXH tự nguyện
2.1. Kê khai và nộp hồ sơ: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 24, Điều 26 và Điều 27 nộp hồ sơ cho Đại lý thu hoặc cho cơ quan BHXH huyện.
2.2. Đóng tiền: Đóng tiền cho Đại lý thu hoặc cơ quan BHXH theo phương thức đăng ký.
2.3. Nhận kết quả:
a) Nhận sổ BHXH.
b) Nhận tờ rời sổ BHXH xác nhận thời gian đóng BHXH tự nguyện.
3. Người chỉ tham gia BHYT
3.1. Kê khai hồ sơ: kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 25, Điều 26 và Khoản 4 Điều 27, nộp hồ sơ như sau:
a) Người tham gia do tổ chức BHXH đóng BHYT: khi thay đổi thông tin, nộp hồ sơ cho UBND xã hoặc cơ quan BHXH.
b) Người tham gia do ngân sách nhà nước đóng BHYT: nộp hồ sơ cho UBND xã hoặc cơ quan BHXH khi thay đổi thông tin. Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể: nộp Giấy ra viện cho cơ quan BHXH.
c) Người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: nộp hồ sơ cho Đại lý thu/nhà trường hoặc cơ quan BHXH huyện.
3.2. Đóng tiền: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: nộp tiền cho Đại lý thu hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH huyện; Học sinh, sinh viên nộp tiền cho nhà trường.
3.3. Nhận kết quả: Nhận thẻ BHYT từ UBND xã, Đại lý thu/nhà trường hoặc từ cơ quan BHXH.
Điều 32. Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường và cơ quan quản lý đối tượng
1. Đơn vị sử dụng lao động
1.1. Kê khai và nộp hồ sơ:
a) Đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT hằng tháng: theo quy định tại Điều 23.
Đối với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc đơn vị đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề: Kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 23 và đăng ký phương thức đóng BHXH cho người đi lao động hoặc thực tập nâng cao tay nghề trước khi đi nước ngoài.
b) Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT theo quy định tại Điều 27.
- Trường hợp người lao động nộp hồ sơ thông qua đơn vị: đơn vị nhận hồ sơ, lập Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS), các giấy tờ liên quan ngoài Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
- Xác nhận Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với các trường hợp đề nghị điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh, giới tính đã ghi trên sổ BHXH.
- Nộp cho cơ quan BHXH thông qua bưu điện.
c) Ghi mã số BHXH:
- Đối với trường hợp người tham gia đã được cơ quan BHXH cấp mã số BHXH và cung cấp cho đơn vị thì đơn vị ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng.
cấp mã số BHXH và cung cấp cho đơn vị thì đơn vị ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng.
- Đối với trường hợp người tham gia chưa cung cấp được mã số BHXH cho đơn vị thì đơn vị tra cứu mã số BHXH của người tham gia (nếu có đủ điều kiện) trên phần mềm hỗ trợ do cơ quan BHXH cung cấp, trường hợp xác định được mã số BHXH thì đơn vị ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng, trường hợp chưa xác định được mã số BHXH nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:
+ Đơn vị nhập đầy đủ, chính xác thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) của người tham gia vào phần mềm kê khai do cơ quan BHXH/các nhà IVAN cung cấp tối đa 02 ngày để được cơ quan BHXH cấp mã số BHXH.
+ Trường hợp đơn vị không nhập thông tin, gửi Danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu số D02-TS) kèm Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) cho cơ quan BHXH thông qua Bưu điện để tra cứu, cấp mã số BHXH theo quy định.
1.2. Đóng tiền: Nộp tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo quy định.
1.3. Nhận kết quả:
a) Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS) hằng tháng để kiểm tra, đối chiếu, nếu có sai lệch, phối hợp với cơ quan BHXH để giải quyết.
b) Thông báo đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của người lao động (Mẫu C13-TS) để niêm yết công khai tại đơn vị.
c) Thẻ BHYT để trả cho người lao động.
1.4. Phối hợp với cơ quan BHXH:
a) Rà soát thông tin người lao động để kịp thời cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
b) Trả sổ BHXH cho người lao động.
c) Xác nhận sổ BHXH cho người lao động khi người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
2. Đại lý thu/nhà trường
2.1. Kê khai và nộp hồ sơ:
a) Kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 24, Điều 25 và Điều 27.
b) Nhận hồ sơ cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT; hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT của người tham gia.
c) Xác định đối tượng, số tiền đóng người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT theo quy định.
d) Ghi mã số BHXH:
- Đối với trường hợp người tham gia đã được cơ quan BHXH cấp mã số BHXH và cung cấp cho Đại lý thu/nhà trường thì Đại lý thu/nhà trường ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng;
- Đối với trường hợp người tham gia chưa cung cấp được mã số BHXH cho Đại lý thu/nhà trường thì Đại lý thu/nhà trường tra cứu mã số BHXH của người tham gia (nếu có đủ điều kiện) trên phần mềm hỗ trợ do cơ quan BHXH cung cấp, trường hợp xác định được mã số BHXH thì Đại lý thu/nhà trường ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng, trường hợp chưa xác định được mã số BHXH nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:
+ Đại lý thu/nhà trường nhập đầy đủ, chính xác thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu; Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) đối với người đang tham gia vào phần mềm kê khai do cơ quan BHXH/các nhà IVAN cung cấp tối đa 02 ngày để được cơ quan BHXH cấp mã số BHXH.
+ Trường hợp Nhà trường không nhập thông tin, gửi Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu; Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) đối với người đang tham gia cho cơ quan BHXH thông qua Bưu điện để tra cứu, cấp mã số BHXH theo quy định.
2.3. Đóng tiền:
a) Thu tiền đóng BHXH của người tham gia BHXH tự nguyện; tiền đóng BHYT phần thuộc trách nhiệm đóng của người tham gia BHYT; cấp biên lai thu tiền cho người tham gia theo quy định.
b) Nộp số tiền đã thu của người tham gia cho cơ quan BHXH theo quy định.
c) Đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu theo Mẫu C17-TS.
2.4. Nhận kết quả:
a) Sổ BHXH, thẻ BHYT để trả cho người tham gia.
b) Danh sách người tham gia BHYT đến hạn phải đóng (Mẫu D08a-TS) do cơ quan BHXH gửi đến để thông báo và vận động người tham gia tiếp tục tham gia theo quy định.
3. UBND xã
3.1. Kê khai và nộp hồ sơ:
a) Kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 25, Khoản 4 Điều 27.
b) Ghi mã số BHXH:
- Đối với trường hợp người tham gia đã được cơ quan BHXH cấp mã số BHXH và cung cấp cho UBND xã thì UBND xã ghi mã số BHXH vào chỉ tiêu tương ứng trên Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS);
- Đối với trường hợp người tham gia chưa cung cấp được mã số BHXH cho UBND xã thì UBND xã tra cứu mã số BHXH của người tham gia (nếu có đủ điều kiện) trên phần mềm hỗ trợ do cơ quan BHXH cung cấp, trường hợp xác định được mã số BHXH thì UBND xã ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng; Trường hợp chưa xác định được mã số BHXH nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:
+ UBND xã nhập đầy đủ, chính xác thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu; Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) đối với người đang tham gia vào phần mềm kê khai do cơ quan BHXH/các nhà IVAN cung cấp tối đa 02 ngày để được cơ quan BHXH cấp mã số BHXH.
+ Trường hợp UBND xã không nhập thông tin, gửi Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu; Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) đối với người đang tham gia cho cơ quan BHXH thông qua Bưu điện để tra cứu, cấp mã số BHXH theo quy định.
c) Đối với người tham gia thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội quản lý gửi danh sách cho cơ quan lao động, thương binh và xã hội cấp huyện.
3.2. Nhận kết quả:
a) Thẻ BHYT để trả cho người tham gia.
b) Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) do tổ chức BHXH đóng và người đã hiến bộ phận cơ thể người, xác nhận gửi lại cơ quan BHXH.
4. Cơ quan lao động, thương binh và xã hội cấp huyện
4.1. Nhận và rà soát hồ sơ:
a) Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) do UBND xã gửi đến.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan BHXH cấp huyện rà soát, đối chiếu danh sách đối tượng tham gia BHYT.
4.2. Đóng tiền: Tổng hợp, chuyển kinh phí hoặc đề nghị cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định.
5. Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội
5.1. Kê khai và nộp hồ sơ:
a) Kê khai hồ sơ theo quy định tại Điều 25, Khoản 4 Điều 27;
b) Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH thông qua bưu điện sau khi đã ghi đầy đủ mã số BHXH vào các chỉ tiêu tương ứng trên mẫu biểu đối với từng người tham gia.
c) Chậm nhất trước ngày 15/12 hàng năm, lập Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu số D03-TS), gửi trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc bưu điện.
5.2. Ghi mã số BHXH của người tham gia: Tương tự như Tiết b Điểm 3.1 Khoản 3 Điều này.
5.3. Đóng tiền: Tổng hợp, chuyển kinh phí hoặc đề nghị cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT theo quy định.
5.4. Nhận kết quả: Thẻ BHYT trả người tham gia.
6. Trường hợp giao dịch bằng hồ sơ điện tử thì thực hiện quy trình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
Điều 33. Cơ quan BHXH tỉnh/huyện
1. Bộ phận một cửa
1.1. Nhận hồ sơ:
a) Đối với hồ sơ do đơn vị, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường, cơ quan quản lý đối tượng nộp:
Nhận hồ sơ, dữ liệu (nếu có); kiểm đếm thành phần và số lượng hồ sơ, nếu đúng, đủ thì viết giấy hẹn. Riêng những trường hợp cấp lại, đổi thẻ phải cấp giấy hẹn cho từng người tham gia, trên giấy hẹn ghi đầy đủ thông tin trên thẻ của người tham gia BHYT, Giám đốc BHXH tỉnh/huyện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (trừ trường hợp trả ngay thẻ BHYT).
b) Đối với các trường hợp tham gia BHXH tự nguyện, tham gia BHYT theo hộ gia đình, tham gia BHYT được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng, người đã hiến bộ phận cơ thể người nộp hồ sơ, đóng tiền tại cơ quan BHXH:
- Kiểm tra, đối chiếu với dữ liệu quản lý để xác định đối tượng, mã số BHXH của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được mã số BHXH thì hướng dẫn người tham gia kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Nhập đầy đủ, chính xác thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) vào phần mềm kê khai, ghi mã số BHXH đối với từng người tham gia vào các chỉ tiêu tương ứng vào Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS), Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).
- Ký, chuyển cho Tổ KH-TC kèm theo hồ sơ của người tham gia để Tổ KH-TC đối chiếu, thu tiền của người tham gia.
- Nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi giấy hẹn. Riêng những trường hợp cấp lại, đổi thẻ thì trên giấy hẹn ghi đầy đủ thông tin trên thẻ của người tham gia BHYT, giám đốc BHXH tỉnh/huyện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (trừ trường hợp trả ngay thẻ BHYT). Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người: nhận bản chính Giấy ra viện, sao và xác nhận vào bản sao, trả bản chính cho người tham gia.
c) Sao, lưu hồ sơ các trường hợp cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc, quốc tịch; hồ sơ điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH; hồ sơ của người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH.
1.2. Chuyển hồ sơ:
a) Chuyển Phòng/Tổ Quản lý thu: hồ sơ đăng ký tham gia, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; tham gia BHXH tự nguyện, tham gia BHYT trực tiếp tại BHXH huyện; hồ sơ truy thu, hoàn trả kèm theo dữ liệu (nếu có); các trường hợp thay đổi, cải chính các yếu tố về nhân thân người tham gia; gộp sổ BHXH; đổi số sổ BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian từ ngày 01/01/1995 trở đi; hồ sơ cấp lại, đổi thẻ BHYT có thay đổi thông tin.
Đối với trường hợp người tham gia đã giải quyết chế độ BHXH đề nghị điều chỉnh quá trình đóng, Bộ phận một cửa BHXH tỉnh rút hồ sơ kèm Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) chuyển Phòng Quản lý thu.
b) Chuyển Phòng/Tổ được Giám đốc BHXH tỉnh phân công giải quyết hồ sơ cộng nối thời gian không phải đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian trước ngày 01/01/1995 để giao cho các phòng liên quan giải quyết.
c) Chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ các trường hợp: cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT do mất, hỏng.
d) Chuyển Phòng/Tổ Chế độ BHXH hồ sơ các trường hợp nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; giải quyết trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.
1.3. Nhận lại từ Phòng/Tổ Quản lý thu, Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ hồ sơ các trường hợp không đúng, không đủ để trả đơn vị.
1.4. Nhận hồ sơ; sổ BHXH, thẻ BHYT, Danh sách cấp sổ BHXH, Danh sách cấp thẻ BHYT từ Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để trả cho đơn vị, người lao động:
a) Sổ BHXH, thẻ BHYT trả cho người lao động theo các phương thức sau: Phối hợp với đơn vị, trả trực tiếp hoặc trả thông qua dịch vụ bưu điện hoặc Trung tâm dịch vụ việc làm.
b) Các hồ sơ còn lại lưu tại cơ quan BHXH.
1.5. Hằng tháng, nhận Mẫu C12-TS từ Phòng/Tổ Quản lý thu để gửi cho đơn vị thông qua bưu điện.
1.6. Hằng năm, nhận Mẫu C13-TS, tờ rời sổ BHXH xác nhận thời gian đã đóng năm trước từ Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để gửi cho đơn vị và người lao động thông qua bưu điện.
2. Phòng/Tổ Quản lý thu
2.1. Nhận hồ sơ và dữ liệu (nếu có) do Bộ phận một cửa; Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ; Phòng/Tổ Chế độ BHXH và hồ sơ từ Phòng/Tổ được Giám đốc BHXH tỉnh phân công giải quyết.
a) Kiểm tra, đối chiếu thông tin ghi trên danh sách, tờ khai với dữ liệu quản lý đảm bảo đầy đủ mã số BHXH của người tham gia:
- Kiểm tra mã số BHXH của người tham gia, trường hợp người tham gia có đầy đủ mã số thì cập nhật vào phần mềm quản lý thu theo quy định.
- Trường hợp người tham gia chưa có mã số BHXH phối hợp Bưu điện/đơn vị được giao nhiệm vụ nhập đầy đủ, chính xác thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS); Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) vào phần mềm quản lý tối đa 02 ngày để cấp và ghi đầy đủ mã số BHXH vào Danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu số D02-TS), Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS), Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS), trước khi cập nhật vào phần mềm quản lý thu.
b) Chuyển Bộ phận một cửa: Một (01) bản danh sách kèm theo hồ sơ của các trường hợp không đúng, không đủ để trả lại cho đơn vị.
c) Phối hợp với cơ quan lao động, thương binh và xã hội cấp huyện rà soát, đối chiếu danh sách đối tượng tham gia BHYT.
2.2. Phối hợp với Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để giải quyết hồ sơ các trường hợp điều chỉnh các yếu tố về nhân thân; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có thời gian từ 01/01/1995 trở đi và các trường hợp gộp sổ BHXH, đổi số sổ BHXH kể cả cấp lại sổ do mất, hỏng không đúng với cơ sở dữ liệu, thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục: Kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu đang quản lý của BHXH Việt Nam. Trường hợp cơ sở dữ liệu của BHXH Việt Nam không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khớp với thông tin trên sổ, quá trình hưởng BHXH một lần, hưởng BHTN hoặc quá trình đóng BHXH, BHTN bảo lưu, trình Giám đốc BHXH tỉnh/huyện ký văn bản yêu cầu BHXH tỉnh, huyện nơi người lao động đã tham gia BHXH, BHTN hoặc đã giải quyết các chế độ BHXH, BHTN trước đó để xác minh lại quá trình đóng, hưởng các chế độ BHXH, BHTN; BHXH tỉnh/huyện nhận được yêu cầu của BHXH tỉnh/ huyện khác gửi đến phải thực hiện xác minh và trả lời trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
2.3. Phối hợp với các Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ; KH-TC lập hồ sơ các trường hợp hoàn trả, trình Giám đốc BHXH phê duyệt.
2.4. Cập nhật dữ liệu điện tử vào chương trình quản lý thu, ghi giá trị sử dụng thẻ BHYT, giảm đối tượng, giảm mức đóng, giảm giá trị sử dụng thẻ BHYT của những người tham gia BHYT khi có báo giảm hoặc thẻ đến thời điểm kết thúc giá trị tương ứng số tiền BHYT đã đóng (trừ các trường hợp ốm đau, thai sản được tiếp tục dùng thẻ BHYT đã cấp).
2.5. Thực hiện ghi dữ liệu vào chương trình quản lý thu; kết xuất dữ liệu các bản tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT đối với mỗi đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mẫu D02a-TS, D03a-TS, D05a-TS); ký, chuyển toàn bộ hồ sơ và dữ liệu cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.
2.6. Trường hợp Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ phát hiện dữ liệu nhập vào chương trình quản lý thu và hồ sơ không khớp, trả lại hồ sơ hoặc Phòng/Tổ Quản lý thu kiểm tra lại phát hiện hồ sơ và dữ liệu không khớp, thì báo cáo Giám đốc BHXH để giải quyết theo quy định.
2.7. Hằng tháng, sau khi chốt dữ liệu trong chương trình quản lý thu, thực hiện kết xuất dữ liệu:
a) Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS).
b) Tổng hợp số phải thu (Mẫu C69-HD ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC).
c) Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03-TS)
d) Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) do tổ chức BHXH đóng; người đã hiến bộ phận cơ thể người gửi UBND xã xác nhận.
đ) Danh sách đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT trước 30 ngày đến hạn phải đóng (Mẫu D08a-TS) để gửi đại lý thu/nhà trường.
e) Báo cáo nghiệp vụ (Mẫu B01-TS, Mẫu B06-TS)
g) Đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu theo Mẫu C17-TS với Phòng/Tổ KH-TC và Đại lý thu/nhà trường.
2.8. Hằng quý, thực hiện kết xuất dữ liệu:
a) Tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu B05-TS.
b) Các báo cáo nghiệp vụ (Mẫu B02a-TS, B02b-TS, B04a-TS, B04b-TS)
3. Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
3.1. Nhận hồ sơ và dữ liệu (nếu có) do Bộ phận một cửa, Phòng/Tổ Quản lý thu, Phòng/Tổ chế độ BHXH chuyển đến; kiểm tra, đối chiếu các chỉ tiêu trên mẫu biểu với dữ liệu quản lý thu, sổ - thẻ.
a) Phối hợp với Phòng/Tổ Quản lý thu kiểm tra, giải quyết hồ sơ các trường hợp nêu tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.
b) Đối với các trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ khớp đúng:
- In sổ BHXH, thẻ BHYT; danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS), danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS).
- Cập nhật phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu C06-TS), phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (C07-TS) vào chương trình quản lý sổ, thẻ để theo dõi việc sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT.
c) Trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ không khớp đúng thì lập Phiếu trả hồ sơ (Mẫu C02-TS), chuyển lại cho Phòng/Tổ Quản lý thu để kiểm tra, xử lý theo quy định.
d) Đối với trường hợp cấp lại, đổi thẻ BHYT; kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đề nghị với cơ sở dữ liệu hiện đang quản lý và cơ sở dữ liệu của BHXH Việt Nam.
đ) Đối với hồ sơ đề nghị cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng: Kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu đang quản lý, nếu khớp đúng thì cấp lại. Trường hợp không đúng với cơ sở dữ liệu đang quản lý thì phối hợp với Phòng/Tổ Quản lý thu thực hiện theo quy định tại Điểm 2.2 Khoản 2 Điều này.
e) Trường hợp người tham gia giải quyết chế độ BHXH, BHTN đã giải quyết trợ cấp BHXH một lần: nếu còn thời gian đóng BHTN chưa hưởng thì cấp lại bìa sổ và in tờ rời ghi quá trình đóng BHTN chưa hưởng; nếu không còn thời gian đóng BHTN khi tiếp tục tham gia BHXH, cấp bìa sổ BHXH mới. số sổ BHXH lấy theo số sổ BHXH đã cấp.
g) Thực hiện xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN khi nhận được Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp; xác nhận lại thời gian đóng BHXH, BHTN chưa hưởng khi nhận được Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, Quyết định về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, Quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, Quyết định thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp của Sở Lao động Thương binh - Xã hội.
h) Cấp Tờ rời sổ BHXH đối với trường hợp người tham gia đã giải quyết chế độ BHXH có điều chỉnh quá trình đóng BHXH.
3.2. Chuyển:
a) Hồ sơ giải quyết, điều chỉnh hưởng chế độ BHXH của người lao động cho Phòng/Tổ Chế độ BHXH.
b) Sổ BHXH, thẻ BHYT kèm theo danh sách cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và hồ sơ, giấy tờ bản chính cho Bộ phận một cửa để chuyển trả đơn vị, người tham gia.
3.3. Xác nhận sổ BHXH cho người lao động khi dừng đóng BHXH; xác nhận quá trình đóng BHTNLĐ, BNN đến thời điểm người tham gia bị TNLĐ, BNN; xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN khi có đề nghị của đơn vị hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra.
3.4. Mở sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH, thời hạn sử dụng thẻ BHYT, tình hình sử dụng phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT (Mẫu S04-TS, S05-TS, S06-TS, S07-TS). Sổ theo dõi được quản lý trong cơ sở dữ liệu, chỉ thực hiện in khi có yêu cầu của Lãnh đạo, đoàn kiểm tra hoặc cơ quan có thẩm quyền.
3.5. Hằng quý, báo cáo tổng hợp danh sách cộng nối thời gian tham gia BHXH (Mẫu B04c-TS) gửi BHXH Việt Nam và lưu tại BHXH tỉnh.
3.6. Hằng năm, in Tờ rời sổ BHXH xác nhận thời gian đã đóng BHXH, BHTN năm trước (đến 31/12) năm trước của người lao động, chuyển bộ phận một cửa gửi cho đơn vị thông qua bưu điện để trả cho người lao động.
3.7. Tháng 01 hằng năm, in thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C13-TS) năm trước của người lao động, chuyển bộ phận một cửa gửi cho đơn vị thông qua bưu điện để đơn vị niêm yết công khai hoặc đăng thông tin trên trang tin điện tử của BHXH tỉnh.
4. Phòng/Tổ KH-TC
4.1. Nhận chứng từ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của đơn vị, Đại lý thu, người tham gia.
4.2. Cập nhật dữ liệu vào chương trình quản lý thu: số tiền đã thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của đơn vị, ngân sách nhà nước, đại lý thu, người tham gia.
4.3. Ghi thu số tiền đóng BHYT của đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Trung ương và quỹ BHXH, BHTN đảm bảo.
4.4. Thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT của người tham gia đóng thông qua Đại lý thu/nhà trường hoặc Bộ phận một cửa chuyển đến; ký, đóng dấu xác nhận đã thu tiền trên bản danh sách do đại lý thu lập, chuyển bộ phận Cấp sổ, thẻ.
4.5. Hằng tháng:
a) Tổng hợp số phải thu hằng tháng (Mẫu C69-HD) đối với mỗi đơn vị tham gia BHXH, BHYT để hạch toán
b) Tổng hợp số tiền phải đóng và số thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu B05-TS).
c) Đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu (Mẫu C17-TS) với Phòng/Tổ Quản lý thu.
4.5. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng, phối hợp với Phòng/Tổ Quản lý thu tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành, số tiền thu của đối tượng và số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT theo quy định gửi cơ quan quản lý đối tượng, cơ quan tài chính chuyển kinh phí tương ứng vào quỹ BHYT theo quy định.
4.6. Trường hợp cập nhật sai số liệu thì lập chứng từ điều chỉnh, trình Giám đốc BHXH ký duyệt, 01 bản lưu tại Phòng/Tổ KH-TC để làm căn cứ điều chỉnh, 01 bản chuyển Phòng/Tổ Quản lý thu để theo dõi và đối chiếu với đơn vị.
5. Phòng/Tổ Chế độ BHXH
5.1. Lập danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) đối với người tham gia do tổ chức BHXH đóng, ghi đủ mã số BHXH của người tham gia vào các chỉ tiêu tương ứng của mẫu biểu, chuyển dữ liệu, hồ sơ cho Phòng/Tổ Quản lý thu để xác định số thu, cấp thẻ BHYT và giảm giá trị sử dụng thẻ đối với các trường hợp: ngừng hưởng chế độ ốm đau, thai sản; người lao động nhận Quyết định hưởng chế độ hưu trí; người lao động ngừng việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.
5.2. Chuyển hồ sơ người giải quyết chế độ BHXH một lần đối với trường hợp người tham gia có thời gian đóng BHTN chưa hưởng cho Phòng/Tổ Quản lý thu để cập nhật dữ liệu; hồ sơ người tham gia chấm dứt, dừng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để đối chiếu dữ liệu, xác nhận lại tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng.
6. Phòng/Tổ Giám định BHYT
6.1. Tổng hợp số tiền phải đóng và số thẻ đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu B05-TS).
6.2. Cung cấp danh sách cơ sở khám chữa bệnh có hợp đồng khám chữa bệnh ban đầu cho Phòng/Tổ Quản lý thu và Phòng/Tổ Công nghệ thông tin.
6.3. Hướng dẫn cơ sở khám chữa bệnh BHYT trên địa bàn quản lý truy cập dữ liệu thẻ BHYT để kiểm tra, đối chiếu thông tin trên thẻ BHYT khi làm thủ tục tiếp nhận khám chữa bệnh và thanh toán BHYT.
7. Phòng/Tổ Công nghệ thông tin
7.1. Quản lý, liên thông dữ liệu thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT, giải quyết chính sách BHXH; dữ liệu khám chữa bệnh và thanh toán BHYT.
7.2. Cập nhật danh sách cơ sở khám chữa bệnh có hợp đồng khám chữa bệnh ban đầu vào chương trình quản lý thu.
7.3. Trường hợp điều chỉnh dữ liệu phải có phê duyệt của Giám đốc BHXH tỉnh/huyện.
7.4. Cung cấp, hướng dẫn phần mềm cho các đơn vị /UBND xã/Đại lý thu/nhà trường/Bưu điện/đơn vị được giao nhiệm vụ để tra cứu, cập nhật, xác định mã số BHXH của người tham gia.
8. Trường hợp cơ quan BHXH và đơn vị giao dịch bằng hồ sơ điện tử thì thực hiện quy trình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
.............
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét