Thứ Ba, 12 tháng 1, 2021

Danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công

Ls. Trần Hồng Phong giới thiệu

Đình công, theo quy định tại Điều 198 BLLĐ 2019, là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo. Tuy nhiên, cần lưu ý là cuộc đình công phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục theo luật quy định, phải do tổ chức đại diện người lao động có quyền tổ chức và lãnh đạo thì mới được xem là hợp pháp. Nếu không sẽ bị xem là "đình công bất hợp pháp".

<< NLĐ có quyền đình công, nhưng có những nơi bị cấm đình công (ảnh minh hoạ)

Ngoài ra, tại Điều 209 BLLĐ 2019 quy định về "nơi sử dụng lao động không được đình công". Đó là những nơi mà nếu xảy ra đình công có thể sẽ đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người. Chính phủ có thẩm quyền và trách nhiệm quy định Danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công.

Theo đó, ngày 14/12/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn BLLĐ 2019 về điều kiện và quan hệ lao động. Tại Phụ lục VI quy định về Danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công (hiểu đơn giản là người lao động làm việc tại những nơi này bị cấm, không được tham gia đình công. Nếu tham gia đình công sẽ bị xem là hành vi "đình công bất hợp pháp")

......


PHỤ LỤC VI
DANH MỤC NƠI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG


(Kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

I. SẢN XUẤT, TRUYỀN TẢI, ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN

1. 03 đơn vị thuộc Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam, gồm: Công ty Thủy điện Hòa Bình; Công ty Thủy điện Sơn La; Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia.

2. Công ty Nhiệt điện Duyên Hải thuộc Tổng Công ty Phát điện 1.

3. Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ thuộc Tổng Công ty Phát điện 3.

4. Các Công ty truyền tải điện thuộc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia.

II. THĂM DÒ, KHAI THÁC, SẢN XUẤT, CUNG CẤP DẦU KHÍ

1. Công ty Điều hành đường ống Tây Nam thuộc Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

2. 02 đơn vị thuộc Tổng công ty Thăm dò và Khai thác dầu khí, gồm: Công ty điều hành Thăm dò khai thác Dầu khí trong nước; Công ty liên doanh điều hành Vietgazprom.

3. 08 đơn vị thuộc Tổng công ty Khí Việt Nam, gồm: Công ty Chế biến khí Vũng Tàu; Công ty Vận chuyển khí Đông Nam Bộ; Công ty kinh doanh sản phẩm khí; Công ty khí Cà Mau; Công ty đường ống khí Nam Côn Sơn; Công ty cổ phần LPG Việt Nam; Công ty cổ phần kinh doanh khí Miền Nam; Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp Dầu khí Việt Nam.

4. Liên doanh Việt - Nga Vietsopetro.

III. BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG KHÔNG, AN TOÀN HÀNG HẢI

1. Các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.

2. Các cảng hàng không thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, gồm: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh, Cần Thơ.

3. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc.

4. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam.

5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hoa tiêu hàng hải TKV.

6. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.

IV. CUNG CẤP HẠ TẦNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

1. Tổng Công ty Hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

2. Tổng Công ty Mạng lưới Viettel thuộc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội.

V. CÁC DOANH NGHIỆP CUNG CẤP NƯỚC SẠCH, THOÁT NƯỚC, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHO CÁC THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

VI. TRỰC TIẾP PHỤC VỤ QUỐC PHÒNG, AN NINH


Các doanh nghiệp quốc phòng, an ninh theo quy định tại Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh./.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét