Cam kết bảo mật thông tin và trách nhiệm vật chất là một phụ lục của hợp đồng lao động, thể hiện sự cam kết của NLĐ trong việc bảo mật, gìn giữ những thông tin có giá trị kinh doanh của NSDLĐ (có thể xem như là "tài sản" của doanh nghiệp). Tại những doanh nghiệp lớn, có nhiều tài sản thuộc dạng sở hữu trí tuệ, dữ liệu khách hàng lớn ... thì việc yêu cầu NLĐ ký phụ lục về việc bảo mật thông tin (bảo vệ bí mật kinh doanh, công nghệ) là điều cần thiết và rất phổ biến.
<< Nhiều loại thông tin, cơ sở dữ liệu có thể xem là tài sản của doanh nghiệp (ảnh minh hoạ)
Theo quy định tại Điều 21 và Điều 22 Bộ luật lao động (2019) về nội dung hợp đồng lao động và Phụ lục hợp đồng lao động, thì khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
Dưới đây là một mẫu Cam kết bảo mật thông tin (tiếng Anh tạm dịch là: Non-Disclosure Agreement), mà công ty luật Ecolaw đã dự thảo cho khách hàng của mình. Các doanh nghiệp có thể xem xét, chỉnh sửa cho phù hợp với thực tiễn của công ty và triển khai thực hiện.
.........
- Căn cứ qui định tại Bộ luật lao động và để bảo đảm quyền lợi hợp pháp của NSDLĐ.
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 22. Phụ lục hợp đồng lao động
1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC 1- HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(V/v: Cam kết bảo mật thông tin & trách nhiệm vật chất)
- Căn cứ qui định tại Bộ luật lao động và để bảo đảm quyền lợi hợp pháp của NSDLĐ.
- Căn cứ Hợp đồng lao động số XXX/2021 đã ký giữa hai bên.
8. Khóa mã (code) bản quyền các phần mềm sử dụng trong Công ty
Ghi chú: Danh mục tài liệu/thông tin bảo mật nêu trên có thể được Công ty bổ sung vào bất kỳ lúc nào. Khi bổ sung sẽ thông báo cho Người lao động.
Điều 2: CAM KẾT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Người lao động có trách nhiệm và cam kết bảo mật tất cả những tài liệu/thông tin bảo mật của Công ty - qui định và nêu tại Điều 1 Phụ lục này.
Người lao động cam kết không tự ý sao chép, cung cấp, mua bán hoặc sử dụng những thông tin/tài liệu bảo mật cho bất kỳ ai, vì bất kỳ lý do và mục đích gì – nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty.
Người lao động cam kết không đưa thông tin lên mạng bằng cách phát tán ảnh chụp màn hình phần mềm, một phần hoặc toàn màn hình hoặc bất cứ hành vi nào tiềm ẩn nguy cơ rò rỉ thông tin thông qua Internet.
Trong trường hợp vi phạm cam kết này, ngoài việc phải chịu hình thức xử lý, kỷ luật như qui định của pháp luật, Người lao động còn phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra – theo qui định của pháp luật.
Trong trường hợp vi phạm cam kết này, mà vì lý do khách quan Công ty chưa đánh giá được mức độ thiệt hại và sự ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của Công ty – thì tùy theo mức độ vi phạm, Người lao động đồng ý sẽ bị xử lý kỷ luật lao động đến mức cao nhất là sa thải (theo quy định trong Nội quy lao động) và phải có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra cho công ty – theo qui định của pháp luật.
Điều 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Bản Phụ lục này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động đã ký giữa hai bên, có giá trị trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng lao động và vẫn có giá trị ràng buộc với bên B trong vòng 5 năm kể từ ngày hai bên chấm dứt hợp đồng lao động.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản tại bản Phụ lục này. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được cả hai bên đồng ý bằng văn bản.
Người lao động cam kết đã xem, hiểu rõ những nội dung qui định trong bản Phụ lục này, tự nguyện cam kết và không khiếu nại về sau.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 2 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
Người lao động CÔNG TY
Hôm nay, ngày tháng …. năm 2021
Tại: Văn phòng công ty TNHH XXX
Chúng tôi gồm:
BÊN A: (Người sử dụng lao động): CÔNG TY TNHH XXX
Địa chỉ: XXX, TP. HCM.
Điện thoại: XXX
Đại diện: Ông XXX - Chức vụ: Giám đốc công ty.
Sau đây gọi là “Công ty”
Bên B: (Người lao động)
Ông/Bà: YYY
CMND số: yyy Cấp ngày: yyy Nơi cấp: yyy.
Hộ khẩu thường trú: yyy
Chỗ ở hiện tại: yyy
Điện thoại: yyy
Sau đây gọi là “Người lao động”
Sau khi trao đổi, hai bên thống nhất ký bản Phụ lục Hợp đồng lao động này, qui định về trách nhiệm và cam kết bảo mật thông tin của Người lao động - với nội dung như sau :
Điều 1: TÀI LIỆU/THÔNG TIN BẢO MẬT
1.1. Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và tài sản trí tuệ : được hiểu là các thông tin, tài liệu … thể hiện hoặc lưu trữ dưới các dạng như : văn bản, file máy tính, thư điện tử, hình ảnh, mã code, phần mềm tin học … mà Công ty có được và thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình.
Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và tài sản trí tuệ được hiểu, giải thích và thực hiện theo qui định hiện hành của pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc tế (trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có qui định).
1.2. Thông tin bảo mật: là những thông tin thuộc Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và tài sản trí tuệ nêu tại Điều 1.1 mà Người lao động – trong quá trình làm việc tại Công ty biết được hoặc tiếp cận được.
1.3. Phù hợp với các qui định ở trên, Công ty qui định những thông tin, tài liệu sau đây là tài sản của Công ty, cần được bảo mật và giữ gìn vì quyền và lợi ích hợp pháp của Công ty.
1. Danh sách khách hàng, thông tin khách hàng.
2. Sổ sách tài chính kế toán, chứng từ ngân hàng.
3. Hệ thống các phần mềm cài đặt trên máy vi tính của Công ty.
4. Kế hoạch kinh doanh, Báo cáo hoạt động kinh doanh.
5. Các tài liệu về tình hình tài chính của công ty ( vay, nợ, phải thu …).
6. Kế hoạch/ý tưởng kinh doanh, công thức công nghệ, sản phẩm ... - dưới dạng tài liệu, file dữ liệu điện tử.
7. Tài liệu mô tả, phân tích thiết kế hệ thống, phần mềm, tài liệu hướng dẫn và các tài liệu được phổ biến nội bộ.
Tại: Văn phòng công ty TNHH XXX
Chúng tôi gồm:
BÊN A: (Người sử dụng lao động): CÔNG TY TNHH XXX
Địa chỉ: XXX, TP. HCM.
Điện thoại: XXX
Đại diện: Ông XXX - Chức vụ: Giám đốc công ty.
Sau đây gọi là “Công ty”
Bên B: (Người lao động)
Ông/Bà: YYY
CMND số: yyy Cấp ngày: yyy Nơi cấp: yyy.
Hộ khẩu thường trú: yyy
Chỗ ở hiện tại: yyy
Điện thoại: yyy
Sau đây gọi là “Người lao động”
Sau khi trao đổi, hai bên thống nhất ký bản Phụ lục Hợp đồng lao động này, qui định về trách nhiệm và cam kết bảo mật thông tin của Người lao động - với nội dung như sau :
Điều 1: TÀI LIỆU/THÔNG TIN BẢO MẬT
1.1. Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và tài sản trí tuệ : được hiểu là các thông tin, tài liệu … thể hiện hoặc lưu trữ dưới các dạng như : văn bản, file máy tính, thư điện tử, hình ảnh, mã code, phần mềm tin học … mà Công ty có được và thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình.
Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và tài sản trí tuệ được hiểu, giải thích và thực hiện theo qui định hiện hành của pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc tế (trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có qui định).
1.2. Thông tin bảo mật: là những thông tin thuộc Bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ và tài sản trí tuệ nêu tại Điều 1.1 mà Người lao động – trong quá trình làm việc tại Công ty biết được hoặc tiếp cận được.
1.3. Phù hợp với các qui định ở trên, Công ty qui định những thông tin, tài liệu sau đây là tài sản của Công ty, cần được bảo mật và giữ gìn vì quyền và lợi ích hợp pháp của Công ty.
1. Danh sách khách hàng, thông tin khách hàng.
2. Sổ sách tài chính kế toán, chứng từ ngân hàng.
3. Hệ thống các phần mềm cài đặt trên máy vi tính của Công ty.
4. Kế hoạch kinh doanh, Báo cáo hoạt động kinh doanh.
5. Các tài liệu về tình hình tài chính của công ty ( vay, nợ, phải thu …).
6. Kế hoạch/ý tưởng kinh doanh, công thức công nghệ, sản phẩm ... - dưới dạng tài liệu, file dữ liệu điện tử.
7. Tài liệu mô tả, phân tích thiết kế hệ thống, phần mềm, tài liệu hướng dẫn và các tài liệu được phổ biến nội bộ.
8. Khóa mã (code) bản quyền các phần mềm sử dụng trong Công ty
Ghi chú: Danh mục tài liệu/thông tin bảo mật nêu trên có thể được Công ty bổ sung vào bất kỳ lúc nào. Khi bổ sung sẽ thông báo cho Người lao động.
Điều 2: CAM KẾT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Người lao động có trách nhiệm và cam kết bảo mật tất cả những tài liệu/thông tin bảo mật của Công ty - qui định và nêu tại Điều 1 Phụ lục này.
Người lao động cam kết không tự ý sao chép, cung cấp, mua bán hoặc sử dụng những thông tin/tài liệu bảo mật cho bất kỳ ai, vì bất kỳ lý do và mục đích gì – nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty.
Người lao động cam kết không đưa thông tin lên mạng bằng cách phát tán ảnh chụp màn hình phần mềm, một phần hoặc toàn màn hình hoặc bất cứ hành vi nào tiềm ẩn nguy cơ rò rỉ thông tin thông qua Internet.
Trong trường hợp vi phạm cam kết này, ngoài việc phải chịu hình thức xử lý, kỷ luật như qui định của pháp luật, Người lao động còn phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra – theo qui định của pháp luật.
Trong trường hợp vi phạm cam kết này, mà vì lý do khách quan Công ty chưa đánh giá được mức độ thiệt hại và sự ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của Công ty – thì tùy theo mức độ vi phạm, Người lao động đồng ý sẽ bị xử lý kỷ luật lao động đến mức cao nhất là sa thải (theo quy định trong Nội quy lao động) và phải có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra cho công ty – theo qui định của pháp luật.
Điều 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Bản Phụ lục này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động đã ký giữa hai bên, có giá trị trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng lao động và vẫn có giá trị ràng buộc với bên B trong vòng 5 năm kể từ ngày hai bên chấm dứt hợp đồng lao động.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản tại bản Phụ lục này. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được cả hai bên đồng ý bằng văn bản.
Người lao động cam kết đã xem, hiểu rõ những nội dung qui định trong bản Phụ lục này, tự nguyện cam kết và không khiếu nại về sau.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 2 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
Người lao động CÔNG TY
..........
* Quy định tại Bộ luật lao động 2019:
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 22. Phụ lục hợp đồng lao động
1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.
....
Điều 4. Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
1. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2. Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ có thể gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
b) Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
c) Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
d) Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
đ) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
e) Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.
3. Khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường được thực hiện như sau:
a) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động;
b) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
4. Đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
* Quy định tại Thông tư số 20/2020/TT-BLĐTBXH:
1. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2. Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ có thể gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
b) Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
c) Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
d) Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
đ) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
e) Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.
3. Khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường được thực hiện như sau:
a) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động;
b) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
4. Đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
.......
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét