Thứ Tư, 19 tháng 7, 2017

Hợp đồng lao động (mẫu)

Hợp đồng lao động một văn bản pháp lý quan trọng, thể hiện sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Bộ luật lao động 2019 quy định HĐLĐ phải được lập thành văn bản, gồm 02 bản chính, NLĐ giữ 01 bản, NSDLĐ giữ 01 bản. HĐLĐ được giao kết dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Về nội dung, hợp đồng lao động phải có đủ những nội dung chủ yếu (chính) theo quy định tại Điều 21 BLLĐ 2019. 

Hợp đồng lao động được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản (ảnh minh hoạ)


Dưới đây là một hợp đồng lao động mẫu mà các doanh nghiệp có thể tham khảo, áp dụng. (Ghi chú: mẫu này do công ty luật Ecolaw biên soạn cho khách hàng, đã áp dụng tại một số doanh nghiệp lớn).
..........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Số: xx/HĐLĐ-2021)

- Căn cứ quy định tại Bộ luật lao động năm 2019.
- Theo nhu cầu và thỏa thuận giữa hai bên.

Hôm nay, ngày ………tháng 01 năm 2021
Tại: Văn phòng công ty TNHH XXX

Chúng tôi gồm:

BÊN A: (Người sử dụng lao động): 
CÔNG TY TNHH XXX
Địa chỉ: XXX, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: xxx
Đại diện: Ông ……………. Chức vụ: Giám đốc.
Trong hợp đồng này gọi là “Công ty”.

BÊN B: (Người lao động)Ông/(Bà): YYY
Ngày sinh: yyy
Số CMND: YYY, cấp ngày: yyy tại TP.HCM
Hộ khẩu thường trú: yyy
Nơi cư ngụ: yyy
Điện thoại:yyy

Sau khi trao đổi, thống nhất, hai bên đồng ý ký Hợp đồng lao động này, với các điều khoản như sau:

Điều 1: THỜI HẠN VÀ CÔNG VIỆC HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý nhận, bên B đồng ý làm việc tại Công ty XXX,  theo quy định và chi tiết như sau:

1.1. Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động xác định thời hạn, thời hạn 12 tháng.
1.2. Thời hạn hợp đồng: Từ ngày 1/1/2021 đến ngày 31/12/2021.
1.3. Chức danh công việc: nhân viên kế toán.
1.4. Công việc phải làm: theo mô tả trong Phụ lục 1 (“Bản mô tả công việc”), là bộ phận không tách rời của hợp đồng này.

Điều 2: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

2.1. Địa điểm làm việc: tại Văn phòng của Công ty. Địa chỉ: XXX.

2.2. Thời gian làm việc trong tuần: 8 giờ/ngày (44 giờ /tuần). 
Từ thứ Hai tới sáng thứ Bảy hàng tuần. Chiều thứ bảy và chủ nhật nghỉ. Không bao gồm thời gian ăn trưa mỗi ngày.

2.3. Thời gian làm việc trong ngày:
Sáng: từ 08h00’ – 11h30’.
Chiều: từ 13h00’ – 17h00’
(Ghi chú: theo Nội quy lao động công ty).

2.4. Phương tiện đi làm: tự túc.

2.5. Dụng cụ làm việc: Được công ty cấp phát những dụng cụ cần thiết cho công việc. 
(Gồm: Máy vi tính, văn phòng phẩm và các trang thiết bị dụng cụ cần thiết khác).

Điều 3: TIỀN LƯƠNG & THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.1. Mức lương chính: 9.000.000 đồng/tháng.
(Bằng chữ: chín triệu đồng/tháng).
3.2. Thời gian trả lương: 1 lần/tháng, trong vòng 3 ngày đầu của tháng kế tiếp.
3.3. Hình thức trả lương: chuyển khoản.

3.4. Chế độ nâng lương: Tùy thuộc vào thời gian và hiệu quả làm việc, người lao động được nâng lương theo quy định tại Chính sách tiền lương của công ty.

3.5. Thuế thu nhập cá nhân: theo quy định của pháp luật.

Điều 4: PHỤ CẤP, THƯỞNG

4.1. Phụ cấp, hỗ trợ:

Ngoài tiền lương, hàng tháng công ty sẽ hỗ trợ cho người lao động những khoản phụ cấp sau:

- Phụ cấp trách nhiệm: theo quy định chung của công ty;

- Phụ cấp cơm trưa: 600.000 đồng/tháng.

4.2. Thưởng: theo Thoả ước lao động tập thể và chính sách của công ty.

Điều 5: CHẾ ĐỘ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC HƯỞNG

5.1. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp:

Người lao động được bảo đảm quyền lợi, tham gia đóng các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật lao động. Bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp. Mức đóng bảo hiểm được tính dựa trên cơ sở tiền lương tháng và phụ cấp ghi trong Hợp đồng lao động. Tỷ lệ đóng bảo hiểm như sau:

Bảo hiểm xã hội: Người lao động đóng 8%. Công ty đóng 17,5%.
Bảo hiểm y tế: Người lao động đóng 1,5%. Công ty đóng 3%.
Bảo hiểm thất nghiệp: Người lao động đóng 1%. Công ty đóng 1%.

Hàng tháng công ty sẽ giữ lại phần nghĩa vụ đóng bảo hiểm để thực hiện việc đóng bảo hiểm cho người lao động theo quy định.

5.2. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng:

Theo quy định chung của công ty. Tùy theo chức danh và nhu cầu công việc, người lao động có thể sẽ được tham gia vào các khóa đào tạo nội bộ hoặc các chương trình đào tạo nghiệp vụ bằng chi phí của công ty. Trong trường hợp chi phí đào tạo lớn, hai bên sẽ thỏa thuận về các vấn đề liên quan (thời gian cam kết làm việc tối thiểu, việc hoàn trả chi phí đào tạo…) – trên cơ sở quy định của pháp luật.

5.3. Nghỉ phép năm: 

Người lao động được nghỉ 12 ngày phép/năm, được hưởng nguyên lương. 

Ngày phép của năm nào sẽ được sử dụng cho năm đó và số ngày phép không sử dụng hết sẽ được quy ra thành tiền và không được chuyển sang năm sau.

5.4. Nghỉ lễ tết: 

10 ngày nghỉ/năm, được hưởng nguyên lương. Gồm: 30/4 (ngày chiến thắng): 01 ngày, 01/05 (ngày Quốc Tế Lao Động): 01 ngày, 02/09 (ngày Quốc Khánh): 01 ngày, Tết dương lịch: 01 ngày, Tết nguyên đán: 05 ngày (01 ngày cuối năm, 04 ngày đầu năm), Giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày.

5.5. Các quyền lợi và chế độ khác:

Người lao động còn được hưởng các chế độ và quyền lợi khác, như về nghỉ việc riêng, an toàn lao động …vv - theo quy định tại Bộ luật lao động.

Điều 6: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

6.1. Nhận lương, phụ cấp, thưởng (nếu có) đủ và đúng thời hạn trong hợp đồng. Được bảo đảm việc làm, trang bị bảo hộ lao động, tạo điều kiện thuận lợi trong công việc.

6.2. Được bảo đảm hưởng các chế độ mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành, chế độ đào tạo, huấn luyện theo quy định của Công ty.

6.3. Cam kết làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hoàn thành những công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động và Bản mô tả công việc - là Phụ lục HĐLĐ.

6.4. Tuân theo sự điều hành, quản lý, điều động, phân công công việc của bên A trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật, theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.

6.5. Chấp hành kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất theo quy định. Tuân thủ và thực hiện đầy đủ quy định tại Thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động và các quy chế, chính sách nội bộ của công ty.

6.6. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải thực hiện đúng thời hạn báo trước và có trách nhiệm bàn giao lại công việc, trang thiết bị được cấp phát theo yêu cầu của bên A.

6.7. Các quyền và nghĩa vụ của Người lao động (ngoài những điều đã nêu trong hợp đồng này) – quy định tại Bộ luật lao động.

Điều 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

7.1. Bảo đảm việc làm, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động làm việc, thực hiện đầy đủ những điều đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

7.2. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn tiền lương, các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng và quy định của pháp luật.

7.3. Bảo đảm các chế độ mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.

7.4. Có quyền quản lý, điều hành (phân công công việc, bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…) đối với người lao động theo nhu cầu sản xuất kinh doanh và quy định của pháp luật.

7.5. Có quyền chấm dứt hợp đồng lao động; xem xét xử lý kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật và Nội quy lao động của công ty.

7.6. Các quyền và nghĩa vụ của Người sử dụng lao động (ngoài những điều đã nêu trong hợp đồng này) – quy định tại Bộ luật lao động.

Điều 8: NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Trách nhiệm vật chất: 

Người lao động nếu làm hỏng, mất mát dụng cụ, thiết bị lao động được giao hoặc có hành vi khác gây thiệt hại cho tài sản của Công ty thì có trách nhiệm bồi thường theo mức độ lỗi và thiệt hại thực tế, có thể khấu trừ vào lương – theo quy định của pháp luật.

8.2. Bảo mật thông tin: 

Các thông tin bảo mật và hành vi vi phạm được mô tả trong Phụ lục 2 (Cam kết bảo mật thông tin và trách nhiệm vật chất ) là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này. Người lao động cam kết tuân thủ những quy định trong bản “Cam kết bảo mật thông tin” mà mình đã ký. Nếu người lao động có các hành vi vi phạm các quy định về việc bảo mật thông tin thì có thể bị xử lý kỷ luật lao động, buộc bồi thường thiệt hại – theo quy định của pháp luật và Nội quy công ty. Điều khoản này có giá trị trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng lao động và vẫn có giá trị ràng buộc với bên B trong vòng 5 năm kể từ ngày hai bên chấm dứt hợp đồng lao động.

8.3. Sử dụng hình ảnh: 

Trong quá trình công tác tại Công ty, Người lao động có thể được yêu cầu tham gia chụp hình hoặc quay phim để phục vụ cho các công tác quảng bá, truyền thông, các hoạt động khác của Công ty. Đối với trường hợp này, Công ty toàn quyền sử dụng hình ảnh có sự xuất hiện của Người lao động mà không phải chi trả các khoản phí về bản quyền liên quan, trong thời hạn của hợp đồng lao động và kể cả khi hợp đồng lao động đã được thanh lý.

Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1. Hai bên cam kết tôn trọng và thực hiện nghiêm túc những nội dung thỏa thuận trong hợp đồng này. Mọi sự sửa đổi, bổ sung nội dung (nếu có) phải được cả hai bên đồng ý và lập thành văn bản mới có giá trị.

9.2. Hợp đồng này gồm 2 phụ lục là: “Bản mô tả công việc” (Phụ lục 1) và  “Cam kết bảo mật thông tin và trách nhiệm vật chất” (Phụ lục 2) - là những phần không tách rời của hợp đồng.

9.3 Những vấn đề khác về quan hệ lao động, kỷ luật lao động nếu không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo Nội quy lao động, các quy chế và quy định nội bộ của công ty. Trường hợp công ty không có quy định, thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

9.4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên cam kết giải quyết theo tinh thần hòa giải. Nếu không tự giải quyết được thì sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định chung.

9.5. Hợp đồng lao động này được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực từ ngày ký.  Hai bên cam kết đã hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, và hoàn toàn tự nguyện khi ký kết hợp đồng này.

         NGƯỜI LAO ĐỘNG                                    TM. CÔNG TY XXX 
                                                                                           Giám Đốc

..........

Bài liên quan:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét