Thứ Ba, 25 tháng 7, 2017

Quy định về HĐLĐ đối với giám đốc doanh nghiệp Nhà nước

Ls. Trần Hồng Phong giới thiệu


Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở có phần vốn của Nhà nước (gồm 2 loại: doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước và doanh nghiệp có vốn của Nhà nước). Tại các doanh nghiệp Nhà nước, trường hợp thuê người làm giám đốc, thì chủ doanh nghiệp phải ký HĐLĐ với người được thuê làm giám đốc. Nội dung HĐLĐ đối với giám đốc doanh nghiệp Nhà nước có một số điểm khác biệt so với các doanh nghiệp thông thường - do yêu cầu về quản lý và bảo toàn vốn Nhà nước.

HĐLĐ của giám đốc doanh nghiệp có vốn Nhà nước có quy định riêng (ảnh minh hoạ)


Dưới đây là quy định về HĐLĐ đối với NLĐ được thuê làm giám đốc tại doanh nghiệp có vốn Nhà nước - tại Nghị định 44/2013/NĐ-CP:

Ghi chú: Chúng tôi giữ nguyên điều luật để thuận tiện trong việc tra cứu.

........

Chương 3.
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC THUÊ LÀM GIÁM ĐỐC TRONG DOANH NGHIỆP CÓ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC


Điều 6. Nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước

1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước; họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.

2. Họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; địa chỉ nơi cư trú; số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật của người được thuê làm giám đốc.

3. Thời hạn của hợp đồng lao động do hai bên xác định trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

Thời hạn người sử dụng lao động và người được thuê làm giám đốc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc kéo dài thời hạn hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 45 ngày trước khi hết hạn hợp đồng lao động. Đối với trường hợp kéo dài thời hạn hợp đồng lao động thì thời hạn hợp đồng lao động do hai bên thỏa thuận nhưng tối đa không quá 12 tháng.

4. Công việc được làm, không được làm và trách nhiệm thực hiện công việc của người được thuê làm giám đốc theo quy định của pháp luật.

5. Địa điểm làm việc của người được thuê làm giám đốc.

6. Nội dung, thời hạn, trách nhiệm bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của người được thuê làm giám đốc và xử lý các trường hợp vi phạm.

7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Bảo đảm về vốn, tài sản và các nguồn lực khác để người được thuê làm giám đốc thực hiện công việc;

b) Cung cấp thông tin để người được thuê làm giám đốc thực hiện công việc;

c) Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của người được thuê làm giám đốc;

d) Ban hành quy chế làm việc của giám đốc;

đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

e) Các quyền và nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận.

8. Quyền và nghĩa vụ của người được thuê làm giám đốc, bao gồm:

a) Thực hiện các công việc đã giao kết;

b) Báo cáo những khó khăn trong quá trình thực hiện công việc đã giao kết và đề xuất các giải pháp khắc phục;

c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng về vốn, tài sản, lao động và các nguồn lực khác;

d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

đ) Các quyền và nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận.

9. Quyền lợi của người được thuê làm giám đốc, bao gồm:

a) Tiền lương theo năm, tạm ứng và thanh toán tiền lương, chế độ nâng lương;

b) Tiền thưởng, tạm ứng và trả thưởng;

c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

d) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật;

đ) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng để thực hiện công việc đã giao kết;

e) Trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại, thông tin liên lạc và các khoản bổ sung khác;

g) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận.

10. Điều kiện, quy trình, thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

11. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động và người được thuê làm giám đốc khi chấm dứt hợp đồng lao động.

12. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, giải quyết tranh chấp lao động và khiếu nại.

13. Các thỏa thuận khác.

Điều 7. Nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước

Nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị và người được thuê làm giám đốc thỏa thuận vận dụng các quy định tại Điều 6 Nghị định này.

................

Hợp đồng lao động

  1. Quy định về Hợp đồng lao động
  2. Hợp đồng lao động & nội dung hợp đồng lao động (sơ đồ tóm lược)
  3. Quy định về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động
  4. Ai là người có thẩm quyền giao kết/ký Hợp đồng lao động? (sơ đồ tóm lược)
  5. Phụ lục hợp đồng lao động là gì?
  6. Quyền đơn phương chấm dứt HĐLD của Người lao động (sơ đồ tóm lược)
  7. Thế nào là: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?
  8. Hợp đồng lao động vô hiệu
  9. Trình tự, thủ tục tuyên bố HĐLĐ vô hiệu của Thanh tra lao động & xử lý HĐLĐ vô hiệu
  10. Trách nhiệm của NSDLĐ khi chấm dứt HĐLĐ
  11. Quy định về cho thuê lại lao động

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét